Thị tẩm là từ Hán Việt, chữ Hán viết 侍寝 nghĩa là người nữ ngủ cùng, xưa thường chỉ phi tần ngủ cùng vua. Nghĩa gốc chữ Thị nghĩa là hầu, Tẩm nghĩa là ngủ. Tức chỉ kẻ tôi tớ ngủ cùng hâgu hạ ông chủ.
Thị tẩm hay còn được gọi là sủng hạnh, lâm hạnh có nghĩa là chỉ việc cung tần, mỹ nữ phục vụ chuyện chăn gối cho đế vương Trung Hoa xưa.